Members:
- Nguyen Manh Hoa
- Nguyen Dinh Dat
- Nguyen Dang Hanh
-
Nguyen Le Thu
Link ReadMe : https://hannhhdangg.github.io/OOP_N03_Term3_2025_K17_Group12/
Câu 1 : Quản lý shop bán đồ may mặc
Câu 2 :
- Lớp Product (Sản phẩm) Đây là lớp cơ bản đại diện cho một sản phẩm quần áo, bao gồm thông tin về tên sản phẩm, loại, kích cỡ, màu sắc, giá, v.v.
Thuộc tính:
- productId: Mã sản phẩm (mã duy nhất).
- name: Tên sản phẩm. o size: Kích cỡ (ví dụ: S, M, L, XL).
- color: Màu sắc.
- price: Giá sản phẩm.
- quantity: Số lượng sản phẩm còn trong kho.
- category: Loại sản phẩm (ví dụ: áo, quần, váy).
- Lớp Category (Danh mục sản phẩm) Lớp này quản lý các danh mục sản phẩm như quần áo nam, nữ, phụ kiện, v.v.
Thuộc tính:
- categoryId: Mã danh mục.
- categoryName: Tên danh mục (ví dụ: Áo, Quần, Phụ kiện).
- products: Danh sách các sản phẩm thuộc danh mục này.
- Lớp Customer (Khách hàng) Lớp này lưu trữ thông tin khách hàng như tên, email, số điện thoại, và lịch sử đơn hàng.
Thuộc tính:
- customer_id: Mã khách hàng.
- name: Tên khách hàng.
- email: Địa chỉ email.
- phone: Số điện thoại.
- order_history: Lịch sử đơn hàng của khách hàng.
- Lớp Order (Đơn hàng) Lớp này đại diện cho một đơn hàng, bao gồm các sản phẩm mà khách hàng đã đặt và thông tin thanh toán.
Thuộc tính:
- order_id: Mã đơn hàng.
- customer: Khách hàng đã đặt đơn hàng.
- products: Danh sách các sản phẩm trong đơn hàng.
- total_price: Tổng giá trị của đơn hàng.
- Lớp Inventory (Quản lý kho) Lớp này quản lý các sản phẩm trong kho của shop. •
Thuộc tính:
o products: Danh sách các sản phẩm có trong kho. •
-
Lớp Sales (Bán hàng) • Lớp này quản lý các giao dịch bán hàng, tạo và xử lý đơn hàng.
Câu 3,4,5 : https://github.com/HannhhDangg/OOP_N03_Term3_2025_K17_Group12/tree/main/pure-java-project
Nội dung 01:
Xây dựng ứng dụng quản lý shop bán đồ may mặc
Yêu cầu:
- Giao diện Java Spring Boot.
-
Có chức năng quản lý quần áo
-
Thêm, sửa, xóa các sản phẩm quần áo mới và cũ
-
Liệt kê thông tin chi tiết về từng loại quần áo, có thể lọc ra các loại quần áo theo kích thước,mùa,giới tính,độ tuổi.
- Có chức năng quản lý khách hàng
- Thêm, sửa, xóa đơn hàng,thông tin khách hàng
-
Có chức năng gán sản phẩm cho phòng khách hàng
-
Dữ liệu được lưu trữ xuống file nhị phân
-
Cần tạo các lớp liên quan đến khách hàng, sản phẩm , và đơn hàng để đọc, ghi xuống 1 hay nhiều file.
-
Khi làm việc với dữ liệu trong bộ nhớ, dữ liệu cần được lưu trữ dưới dạng các Collection tùy chọn như ArrayList, LinkedList, Map, ….
- Sinh viên có thể thêm các chức năng vào chương trình để ứng dụng phong phú hơn bằng cách thêm các nghiệp vụ cho bài toán (tùy chọn)
Nội dung 02:
01 sơ đồ Class Diagram của bài tập lớn

Nội dung 03:
03 sơ đồ Behavioural Diagram của bài tập lớn cho 03 chức năng cụ thể, ví dụ 01 sơ đồ cho chức năng thêm đối tượng, 01 sơ đồ cho xóa đối tượng, và 01 sơ đồ cho sửa đối tượng.

Chú ý Sơ đồ hành vi sử dụng:
- Sequence Diagram
- Or [Hoặc] Activity Diagram
Nội dung 05:
-Chức năng quản lý mua hàng:
Câu 1:Lưu đồ thuật toán

Yêu cầu số 8:
Câu 1:
orders:
Hiển thị ra danh sách đơn hàng đã tạo cùng với các chức năng thêm, sửa, xóa đơn hàng.
products

Hiển thị danh sách sản phẩm, sửa, xóa, thêm sản phẩm.
orderHistory :
Xem lịch sử mua hàng của từng khách hàng.